Quay lại Dân trí
Dân Sinh

TP. Hồ Chí Minh: Ban hành giá nước sạch sinh hoạt giai đoạn 2019 - 2022

(Dân sinh) - UBND TP. Hồ Chí Minh vừa ban hành Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 ban hành giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2019 - 2022.

TP. Hồ Chí Minh: Ban hành giá nước sạch sinh hoạt giai đoạn 2019 - 2022 - Ảnh 1.

Bảng giá nước sinh hoạt thành phố năm 2018.

Theo đó, đơn giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2019 - 2022 như sau: Định mức sử dụng nước đến 4m3/người/tháng áp dụng với hộ dân cư năm 2019 là 5.600 đồng/m3, năm 2020 là 6.000 đồng/m3, năm 2021 là 6.300 đồng/m3, năm 2020 là 6.700 đồng/m3.

Đối với định mức sử dụng từ 4m3 đến 6m3/người/tháng, năm 2019 là 10.800 đồng/m3, năm 2020 là 11.500 đồng/m3, năm 2021 là 12.100 đồng/m3, năm 2022 là 12.900.

Đối với định mức sử dụng trên 6m3/người/tháng, năm 2019 là 12.100 đồng/m3, năm 2020 là 12.800 đồng/m3, năm 2021 là 13.600 đồng/m3, năm 2022 là 14.400 đồng/m3.

Đơn giá nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường.

TP. Hồ Chí Minh: Ban hành giá nước sạch sinh hoạt giai đoạn 2019 - 2022 - Ảnh 2.

Bảng giá nước sinh hoạt thành phố giai đoạn 2019 - 2022.

Đối tượng các hộ dân cư bao gồm: Các hộ dân cư sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt. Các khu dân cư, chung cư, khu lưu trú công nhân, các cư xá, ký túc xá; các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh - cai nghiện thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.

Riêng đối với hộ nghèo và cận nghèo, năm 2019 là 5.300 đồng/m3, năm 2020 là 5.600 đồng/m3, năm 2021 là 6.000 đồng/m3, năm 2022 là 6.300 đồng/m3. Về hộ nghèo và hộ cận nghèo là những hộ dân cư trên địa bàn Thành phố (căn cứ sổ hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú) có Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Định mức sử dụng nước sạch được xác định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn căn cứ theo sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước. Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước (địa chỉ trong sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú khác với địa chỉ đặt đồng hồ nước) thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.

Trường hợp sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (không có hộ khẩu thường trú tại thành phố) có thời hạn hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên, căn cứ vào giấy xác nhận tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, được tính định mức như nhân khẩu thường trú.

TP. Hồ Chí Minh: Ban hành giá nước sạch sinh hoạt giai đoạn 2019 - 2022 - Ảnh 3.

Tổng Công ty tránh nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sài Gòn.

UBND TP. Hồ Chí Minh giao Tổng Công ty tránh nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sài Gòn quyết định giá nước sạch cho các mục đích sử dụng khác ngoài giá nước sạch cho sinh hoạt quy định nêu trên, đảm bảo phù hợp với phương án giá nước sạch lộ trình 2019 - 2022 đã được UBND Thành phố phê duyệt; báo cáo UBND Thành phố, Sở Tài chính Thành phố để kiểm tra, giám sát thực hiện.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2019. Quyết định này thay thế Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND TP. Hồ Chí Minh về điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn Thành phố.