Quay lại Dân trí
Dân Sinh

Thêm 6 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển, có trường lấy từ 15 điểm

Các trường Đại học Công Nghệ, Đại học Văn Hóa, Đại học Kinh tế-Tài chính và một số trường đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2020.

1. Trường Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - ĐHQG Hà Nội: từ 15 điểm

Năm 2020 nhà trường dự kiến xét tuyển 1.850 chỉ tiêu.

Theo đó, những ngành khối C00 có ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển ở mức cao nhất là 20 điểm, gồm các ngành Đông Phương học, Hàn Quốc học, Quan hệ công chúng, Tâm lý học...

Nhiều ngành có ngưỡng nhận hồ sơ xét tuyển 18 điểm là Báo chí, Đông phương học, Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Quan hệ công chúng, Quản lý thông tin, Quản trị khách sạn, Tâm lý học.

Các chương trình đào tạo đại học chính quy và chương trình đào tạo chất lượng cao, khối A01 có điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển chỉ ở mức 15 điểm là Chính trị học, Lưu trữ học, Nhân học, Tôn giáo học, Triết học, Báo chí, Khoa học quản lý, Quản lý thông tin, Quốc tế học.

Chi tiết mã ngành và điểm sàn của trường như sau:

Cập nhât: Thêm 6 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển 2020, chủ yếu là các trường ở phía Nam - Ảnh 1.

Lưu ý: Mức điểm trên là tổng điểm các môn thi theo tổ hợp xét tuyển tính hệ số 1 và điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

Với các chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC): Thí sinh phải đảm bảo điều kiện điểm thi môn tiếng Anh trong kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu từ 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Đại học Công Nghệ Thông Tin- ĐH Quốc Gia TP.HCM: 17 điểm 

Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển  của trường là 17 điểm cho tất cả các ngành và tổ hợp xét tuyển.

Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2020: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 600 điểm.

 Dưới đây là bảng phân bổ chỉ tiêu của trường: 

Mã ngành/nhóm ngành tuyển sinh

Ngành/nhóm ngành tuyển sinh

Chỉ tiêu dự kiến

7480101

Khoa học máy tính

80

7480101_TTNT

Khoa học máy tính (chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo)

35

7480101_CLCA

Khoa học máy tính (chất lượng cao)

120

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

75

7480102_CLCA

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu(chất lượng cao)

85

7480103

Kỹ thuật phần mềm

100

7480103_CLCA

Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao)

120

7480104

Hệ thống thông tin

70

7480104_TT

Hệ thống thông tin (tiên tiến)

55

7480104_CLCA

Hệ thống thông tin (chất lượng cao)

65

7340122

Thương mại điện tử

50

7340122_CLCA

Thương mại điện tử (chất lượng cao)

50

7480201

Công nghệ thông tin

100

7480201_CLCN

Công nghệ thông tin (chất lượng cao định hướng Nhật Bản)

120

7480109

Khoa học dữ liệu

55

7480202

An toàn thông tin

65

7480202_CLCA

An toàn thông tin (chất lượng cao)

80

7480106

Kỹ thuật máy tính

50

7480106_IOT

Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT)

35

7480106_CLCA

Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao)

90

7480101_LK

Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City do Đại học Birmingham City cấp bằng)

60

7480102_LK

Mạng máy tính và An toàn thông tin (Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City do Đại học Birmingham City cấp bằng)

60


3. Đại học Văn Hóa TP.HCM: Từ 15 điểm

Trường đại học Văn hóa TP.HCM xét tuyển 750 chỉ tiêu cho hệ đào tạo chính quy. Cụ thể mức điểm sàn của trường như sau:

Cập nhât: Thêm 6 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển 2020, chủ yếu là các trường ở phía Nam - Ảnh 3.

4. Đại học Kinh Tế - Tài Chính  TP.HCM: 18 điểm

Năm nay, nhà trường tiến hành mở tuyển sinh 5 ngành học mới gồm Kinh doanh thương mại, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Ngôn ngữ Trung Quốc, Khoa học dữ liệu, Quảng cáo. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh ở 25 ngành đào tạo là 2.790 chỉ tiêu.

Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (UEF) đã thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 ở 25 ngành đào tạo trình độ đại học.

Theo đó, mức điểm sàn ở các ngành đào tạo là 18 điểm. Căn cứ trên mức điểm trường công bố, thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường bằng phương thức thi tốt nghiệp THPT có thể xem xét việc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 19/9 theo quy định của Bộ GD-ĐT. Đây là mức điểm tối thiểu thí sinh cần đạt để nộp hồ sơ xét tuyển vào trường.

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn Điểm ưu tiên (nếu có)

Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng sau:

STT

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Quản trị kinh doanh- Quản trị kinh doanh tổng hợp- Quản trị doanh nghiệp- Quản trị Khởi nghiệp

7340101

A00 (Toán, Lý, Hóa)A01 (Toán, Lý, Anh)D01 (Toán, Văn, Anh)C00 (Văn, Sử, Địa)

2

Kinh doanh quốc tế- Kinh doanh quốc tế- Ngoại thương

7340120

3

Kinh doanh thương mại- Kinh doanh thương mại- Kinh doanh bán lẻ

7340121

4

Marketing- Quản trị Marketing- Quản trị thương hiệu

7340115

5

Quảng cáo

7320110

6

Luật kinh tế- Luật thương mại- Luật kinh doanh- Luật tài chính ngân hàng

7380107

7

Luật quốc tế- Luật kinh doanh quốc tế- Luật thương mại quốc tế

7380108

8

Luật- Luật dân sự- Luật hành chính- Luật hình sự

7380101

9

Quản trị nhân lực - Đào tạo và phát triển- Tuyển dụng

7340404

10

Quản trị khách sạn

7810201

11

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

12

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống- Quản trị nhà hàng - Bar- Quản trị ẩm thực

7810202

13

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

14

Quan hệ công chúng- Truyền thông báo chí- Tổ chức sự kiện

7320108

15

Công nghệ truyền thông- Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông- Kinh doanh sản phẩm truyền thông

7320106

16

Thương mại điện tử- Kinh doanh trực tuyến- Marketing trực tuyến- Giải pháp thương mại điện tử

7340122

A00 (Toán, Lý, Hóa)A01 (Toán, Lý, Anh)D01 (Toán, Văn, Anh)C01 (Toán, Văn, Lý)

17

Tài chính - ngân hàng- Ngân hàng- Tài chính doanh nghiệp

7340201

18

Kế toán- Kiểm toán- Kế toán doanh nghiệp

7340301

19

Công nghệ thông tin- An toàn thông tin- Mạng máy tính- Công nghệ phần mềm- Hệ thống thông tin- Trí tuệ nhân tạo

7480201

20

Khoa học dữ liệu- Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh- Phân tích dữ liệu trong tài chính- Phân tích dữ liệu trong marketing- Phân tích dữ liệu lớn

7480109

21

Ngôn ngữ Anh- Ngôn ngữ - văn hóa - biên dịch- Kinh tế - Quản trị - Thương mại- Giảng dạy tiếng Anh  

7220201

A01 (Toán, Lý, Anh)D01 (Toán, Văn, Anh)D14 (Văn, Sử, Anh)D15 (Văn, Địa, Anh)

22

Quan hệ quốc tế- Nghiệp vụ ngoại giao- Nghiệp vụ báo chí quốc tế

7310206

23

Ngôn ngữ Nhật (*)- Biên phiên dịch tiếng Nhật- Văn hóa du lịch Nhật Bản- Kinh tế - Thương mại- Giảng dạy tiếng Nhật

7220209

24

Ngôn ngữ Hàn Quốc- Biên phiên dịch tiếng Hàn- Văn hóa du lịch Hàn Quốc- Kinh tế - Thương mại- Giảng dạy tiếng Hàn

7220210

25

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

5. Đại học Tài Chính- Kế Toán: 15 điểm

Với 6 ngành với 11 chuyên ngành gồm Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị khách sạn và du lịch); Kinh doanh quốc tế; Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính công, Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng); Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán nhà nước, Kế toàn danh nghiệp); Kiểm toán và Luật Kinh tế.

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tài chính - Kế toán thông báo:

Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển từ kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2020 với 2 mã tuyển sinh DKQ (tại Quảng Ngãi), HFA (tại Thừa Thiên Huế) là 15 điểm cho tất cả các ngành và tất cả tổ hợp xét tuyển theo Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường.

Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2020 nói trên là tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không bị điểm liệt; bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Cập nhât: Thêm 6 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển 2020, chủ yếu là các trường ở phía Nam - Ảnh 5.

Nhà trường vừa công bố điểm sàn xét tuyển

6. Đại học Công Nghệ TP.HCM: Từ 18 điểm trở lên

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành của trường là từ 18 điểm trở lên; riêng ngành Dược học nhận hồ sơ theo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào cho khối ngành Sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định. Điểm xét tuyển là tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đã tính điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định.

Riêng đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa), thí sinh cần có điểm thi môn Năng khiếu Vẽ để tham gia xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Vẽ do HUTECH tổ chức (đợt gần nhất vào ngày 05/9) hoặc lấy kết quả thi Vẽ từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển.

Danh mục ngành đào tạo, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển và tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành cụ thể như sau: 

STT

Ngành, chuyên ngành

Mã ngành

Điểm
xét tuyển

Tổ hợp xét tuyển

1

Dược học
- Sản xuất & phát triển thuốc
- Dược lâm sàng - Quản lý & cung ứng thuốc

7720201

Theo QĐ của Bộ GD&ĐT

A00 (Toán, Lý, Hóa)
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
C08 (Văn, Hóa, Sinh)
D07 (Toán, Hóa, Anh)

2

Công nghệ thực phẩm
- Nghệ thuật ẩm thực & dịch vụ
- Quản lý sản xuất & cung ứng thực phẩm
- Dinh dưỡng & thực phẩm

7540101

18

3

Kỹ thuật môi trường
- Công nghệ kiểm soát môi trường bền vững
- Quản lý môi trường & tài nguyên
- Thẩm định & quản lý dự án môi trường

7520320

18

4

Công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học nông nghiệp
- Công nghệ sinh học thực phẩm & sức khỏe
- Công nghệ sinh học dược

7420201

18

5

Thú y

7640101

18

6

Kỹ thuật y sinh

7520212

18

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
C01 (Toán, Văn, Lý)
D01 (Toán, Văn, Anh)

7

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

18

8

Kỹ thuật điện

7520201

18

9

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

18

10

Kỹ thuật cơ khí

7520103

18

11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

18

12

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

18

13

Công nghệ thông tin
- Mạng máy tính & truyền thông
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin

7480201

18

14

An toàn thông tin

7480202

18

15

Hệ thống thông tin quản lý
- Khoa học dữ liệu (Data science)
- Phân tích dữ liệu lớn (Big data)
- Phân tích dữ liệu số trong ngành Dược

7340405

18

16

Kỹ thuật xây dựng

7580201

18

17

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

18

18

Quản lý xây dựng

7580302

18

19

Kinh tế xây dựng

7580301

18

20

Công nghệ dệt, may
- Công nghệ dệt, may
- Quản lý đơn hàng

7540204

18

21

Logistics & quản lý chuỗi cung ứng

7510605

18

22

Kế toán
- Kế toán - Kiểm toán
- Kế toán ngân hàng
- Kế toán - Tài chính
- Kế toán tổng hợp
- Kế toán công

7340301

18

23

Tài chính - Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp
- Tài chính ngân hàng
- Đầu tư tài chính
- Thẩm định giá

7340201

18

24

Kinh doanh thương mại
- Kinh doanh thương mại
- Quản lý chuỗi cung ứng

7340121

18

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
 C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)

25

Thương mại điện tử

7340122

18

26

Tâm lý học
- Tham vấn tâm lý
- Trị liệu tâm lý
- Tổ chức nhân sự

7310401

18

27

Marketing
- Marketing tổng hợp
- Marketing truyền thông
- Quản trị Marketing

7340115

18

28

Quản trị kinh doanh
- Quản trị doanh nghiệp
- Quản trị ngoại thương
- Quản trị nhân sự
- Quản trị logistics
- Quản trị hàng không

7340101

18

29

Kinh doanh quốc tế
- Thương mại quốc tế
- Tài chính quốc tế
- Kinh doanh điện tử

7340120

18

30

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

18

31

Quản trị khách sạn

7810201

18

32

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

18

33

Luật kinh tế

7380107

18

34

Luật

7380101

18

35

Kiến trúc
- Kiến trúc công trình
- Kiến trúc xanh

7580101

18

A00 (Toán, Lý, Hóa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
H01 (Toán, Văn, Vẽ)
V00 (Toán, Lý, Vẽ)

36

Thiết kế nội thất
- Thiết kế nội thất
- Trang trí mỹ thuật nội thất

7580108

18

37

Thiết kế thời trang
- Thiết kế thời trang
- Quản lý thương hiệu & kinh doanh thời trang
- Thiết kế xây dựng phong cách

7210404

18

V00 (Toán, Lý, Vẽ)
H01 (Toán, Văn, Vẽ)
H02 (Toán, Anh, Vẽ)
H06 (Văn, Anh, Vẽ)

38

Thiết kế đồ họa
- Thiết kế đồ họa truyền thông
- Thiết kế đồ họa kỹ thuật số

7210403

18

39

Truyền thông đa phương tiện
- Sản xuất truyền hình
- Sản xuất phim & quảng cáo
- Tổ chức sự kiện

7320104

18

A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)

40

Đông phương học
- Hàn Quốc học
- Nhật Bản học
- Trung Quốc học

7310608

18

41

Việt Nam học
- Du lịch - lữ hành
- Báo chí - truyền thông

7310630

18

42

Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Biên - phiên dịch tiếng Hàn
- Giáo dục tiếng Hàn

7220210

18

43

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

18

44

Ngôn ngữ Anh
- Tiếng Anh thương mại
- Tiếng Anh du lịch và khách sạn
- Tiếng Anh biên phiên dịch
- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh

7220201

18

A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)

45

Ngôn ngữ Nhật

7220209

18